User Profile

elbart einstein

Bio Statement

Hệ thống lạnh là hệ thống sử dụng nước hoặc không khí làm môi chất lạnh, hệ thống lạnh với lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối có môi chất khiến cho lạnh thuộc đội ngũ 1 , nhỏ hơn hai,5 kg đối có môi chất lạnh thuộc đội ngũ 2 , không dừng lượng môi chất nạp đối có môi chất lạnh thuộc lực lượng 3.


Thứ tự kiểm định hệ thống lạnh
+ Kiểm tra thủ tục , lý lịch của hệ thống lạnh;
+ Rà soát công nghệ bên ngoài, bên trong;
+ Rà soát công nghệ thử nghiệm;
+ Rà soát vận hành;
+ Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành lúc kết quả rà soát ở bước trước Đó đạt yêu cầu . Hồ hết các kết quả rà soát của từng bước phải được ghi chép số đông vào bản ghi chép hiện trường theo chiếc qui định tại phụ lục 01 và lưu lại hầu hết tại tổ chức kiểm định.
thiết bị , phương tiện phục vụ kiểm định
vật dụng , công cụ chuyên dụng cho khám xét:
+ vật dụng chiếu sáng với điện áp https://kiemdinhsaigon.com/kiem-dinh-he-thong-lanh của nguồn ko quá 12V, nếu hệ thống làm cho việc có môi chất cháy nổ phải sử dụng đèn an toàn phòng nổ;
+ Búa kiểm tra sở hữu khối lượng từ 0,3kg đến 0,5kg;
+ Kính lúp mang độ phóng đại phù hợp;
+ Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Thước cặp, thước dây;
+ Trang bị rà soát được bên trong: vật dụng nội soi.
Đồ vật, dụng cụ chuyên dụng cho thử bền, thử kín:
+ Vật dụng tạo áp suất có đặc tính công nghệ (lưu lượng, áp suất ) phù hợp sở hữu đối tượng thử;
+ Phương tiện , đồ vật rà soát độ kín.
trang bị , dụng cụ đo lường: Áp kế sở hữu cấp xác thực và thang đo phù hợp mang áp suất thử. Trang bị , dụng cụ đo, rà soát chuyên sử dụng khác:
+ Trang bị rà soát siêu âm chiều dầy;
+ đồ vật rà soát chất lượng mối hàn bằng bí quyết ko phá hủy;
+ đồ vật rà soát chất lượng bề mặt kim khí .
Điều kiện đế tiến hành kiểm định
Khi tiến hành kiểm định hệ thống lạnh phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Hệ thống lạnh phải ở tình trạng sẵn sàng đưa vào kiểm định.
+ giấy tờ , tài liệu của hệ thống lạnh phải đông đảo .
+ Các nguyên tố môi trường, thời tiết không khiến ảnh hưởng đến kết quả kiểm định.
+ Những điều kiện về an toàn vệ sinh cần lao phải đáp ứng để kiểm định hệ thống lạnh.
3. Quy trình kiểm định công nghệ an toàn hệ thống lạnh các mẫu .
khi tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh phải thực hành theo trình tự sau:

Rà soát kỹ thuật bên ngoài hệ thống lạnh: rà soát mặt bằng đặt vật dụng , hệ thống nối đất an toàn điện, các vật dụng đo lường, rà soát bảo ôn, cách nhiệt, kiểm tra giải nhiệt, tản nhiệt ...
Rà soát khoa học bên trong hệ thống lạnh: rà soát trạng thái bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của bình bên trong bằng trực giác và duyệt vật dụng chuyên lĩnh vực.
Thử nghiệm: Thử bền và thử kín.
Rà soát vận hành hệ thống lạnh : rà soát vận hành theo điều kiện làm việc của trang bị , kiểm tra van an toàn, đồ vật chỉ báo …
4. Chu kỳ kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh những cái .
Việc kiểm định công nghệ an toàn hệ thống lạnh các loại phải được thực hành trong những trường hợp sau:

Sau lúc lắp đặt, trước lúc đưa vào dùng hệ thống lạnh.
Sau lúc tiến hành cải tạo, sửa sang to hệ thống lạnh.
Sau lúc thiết bị xẩy ra tai nạn, sự cố nguy hiểm và đã khắc phục xong;
Hết hạn kiểm định an toàn trang bị hoặc trước thời hạn theo buộc phải của hạ tầng điều hành , tiêu dùng thiết bị;
Thời hạn kiểm định công nghệ an toàn hệ thống lạnh tối đa là 03 năm một lần, thời hạn kiểm định định kỳ hệ thống lạnh là do kiểm định viên trực tiếp quyết định.